Hãy cùng nhau tìm hiểu về tính chất và công dụng của nhôm nhé

1. Mật độ của nhôm rất nhỏ, chỉ 2,7g/cm3. Mặc dù nó tương đối mềm nhưng nó có thể được làm thành nhiều loại khác nhau.hợp kim nhôm, chẳng hạn như nhôm cứng, nhôm siêu cứng, nhôm chống gỉ, nhôm đúc, v.v. Những hợp kim nhôm này được sử dụng rộng rãi trong các ngành sản xuất như máy bay, ô tô, tàu hỏa và tàu thủy. Ngoài ra, tên lửa vũ trụ, tàu vũ trụ và vệ tinh nhân tạo cũng sử dụng một lượng lớn nhôm và hợp kim của nó. Ví dụ, một chiếc máy bay siêu thanh bao gồm khoảng 70% nhôm và các hợp kim của nó. Nhôm cũng được sử dụng rộng rãi trong đóng tàu, một tàu chở khách lớn thường tiêu thụ vài nghìn tấn nhôm.

16sucai_p20161024143_3e7
2. Độ dẫn điện của nhôm chỉ đứng sau bạc và đồng. Mặc dù độ dẫn điện của nó chỉ bằng 2/3 đồng nhưng mật độ của nó chỉ bằng 1/3 đồng. Vì vậy, khi vận chuyển cùng một lượng điện năng thì chất lượng dây nhôm chỉ bằng một nửa dây đồng. Lớp màng oxit trên bề mặt nhôm không chỉ có khả năng chống ăn mòn mà còn có khả năng cách nhiệt nhất định nên nhôm có rất nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất điện, công nghiệp dây cáp và công nghiệp không dây.

 
3. Nhôm là chất dẫn nhiệt tốt, độ dẫn nhiệt cao gấp ba lần sắt. Trong công nghiệp, nhôm có thể được sử dụng để sản xuất nhiều bộ trao đổi nhiệt, vật liệu tản nhiệt và dụng cụ nấu ăn.

 
4. Nhôm có độ dẻo tốt (chỉ đứng sau vàng và bạc), và có thể được chế tạo thành lá nhôm mỏng hơn 0,01mm ở nhiệt độ từ 100oC đến 150oC. Những lá nhôm này được sử dụng rộng rãi để đóng gói thuốc lá, kẹo, v.v. Chúng cũng có thể được chế tạo thành dây nhôm, dải nhôm và cuộn thành nhiều sản phẩm nhôm khác nhau.

 
5. Bề mặt của nhôm không dễ bị ăn mòn do có màng bảo vệ oxit dày đặc và thường được sử dụng để sản xuất lò phản ứng hóa học, thiết bị y tế, thiết bị làm lạnh, thiết bị lọc dầu, đường ống dẫn dầu khí, v.v.

 
6. Bột nhôm có ánh trắng bạc (thường màu của kim loại ở dạng bột chủ yếu là màu đen) và thường được sử dụng làm chất phủ, thường được gọi là bột bạc hoặc sơn bạc, để bảo vệ các sản phẩm sắt khỏi bị ăn mòn và tăng cường độ bền của chúng. vẻ bề ngoài.

 
7. Nhôm có thể giải phóng một lượng nhiệt lớn và ánh sáng chói khi đốt trong oxy và thường được sử dụng để sản xuất các hỗn hợp dễ nổ, như thuốc nổ nhôm amoni (được làm từ hỗn hợp amoni nitrat, bột than, bột nhôm, khói đen, và các chất hữu cơ dễ cháy khác), hỗn hợp cháy (như bom và đạn pháo làm bằng thermite nhôm có thể dùng để tấn công các mục tiêu khó bắt lửa hoặc xe tăng, đại bác, v.v.) và hỗn hợp thắp sáng (như bari nitrat 68%, nhôm bột 28% và keo côn trùng 4%).

 
8. Nhôm thermite thường được sử dụng để nấu chảy kim loại chịu lửa và hàn đường ray thép. Nhôm cũng được sử dụng làm chất khử oxy trong quá trình sản xuất thép. Bột nhôm, than chì, titan dioxide (hoặc các oxit kim loại có điểm nóng chảy cao khác) được trộn đều theo một tỷ lệ nhất định và phủ lên kim loại. Sau khi nung ở nhiệt độ cao, gốm kim loại chịu nhiệt độ cao được chế tạo, có ứng dụng quan trọng trong công nghệ tên lửa và tên lửa.

 
9. Tấm nhôm còn có hiệu suất phản xạ ánh sáng tốt, phản xạ tia cực tím mạnh hơn bạc. Nhôm càng tinh khiết thì khả năng phản xạ của nó càng tốt. Vì vậy, nó thường được sử dụng để sản xuất các tấm phản xạ chất lượng cao, chẳng hạn như tấm phản xạ bếp năng lượng mặt trời.

v2-a8d16cec24640365b29bb5d8c4dddedb_r
10. Nhôm có đặc tính hấp thụ âm thanh và hiệu ứng âm thanh tốt nên trần nhà trong các phòng phát sóng và các tòa nhà lớn hiện đại cũng được làm bằng nhôm.

 
11. Khả năng chịu nhiệt độ thấp: Nhôm có độ bền cao hơn mà không bị giòn ở nhiệt độ thấp, khiến nó trở thành vật liệu lý tưởng cho các thiết bị nhiệt độ thấp như tủ lạnh, tủ đông, xe chạy tuyết ở Nam Cực và cơ sở sản xuất oxit hydro.

 
12. Là oxit lưỡng tính


Thời gian đăng: 16-08-2024
Trò chuyện trực tuyến WhatsApp!